Trước đây, Việt Nam có tổng cộng 64 tỉnh thành. Tuy nhiên, vào năm 2008, Tỉnh Hà Tây đã sáp nhập vào Thành phố Hà Nội. Vì vậy, hiện nay số lượng tỉnh thành ở Việt Nam đã giảm từ 64 xuống còn 63, từ Bắc đến Nam.
Việt Nam được phân chia thành 3 vùng và 8 miền, bao gồm tổng cộng 63 tỉnh thành. Trong số đó, có 58 tỉnh và 5 thành phố lớn bao gồm Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ.
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam theo bảng chữ cái
Hiện nay, Việt Nam có tổng cộng 63 tỉnh thành, bao gồm 5 thành phố lớn và 58 tỉnh. Trong số đó, có 5 thành phố trực thuộc trung ương là: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ.
Khác với điện thoại di động, để thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại bàn (còn gọi là điện thoại cố định), bạn cần phải bổ sung mã vùng của địa phương mà bạn muốn gọi đến.
1 | An Giang | 33 | Kon Tum |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 34 | Lai Châu |
3 | Bắc Giang | 35 | Lâm Đồng |
4 | Bắc Kạn | 36 | Lạng Sơn |
5 | Bạc Liêu | 37 | Lào Cai |
6 | Bắc Ninh | 38 | Long An |
7 | Bến Tre | 39 | Nam Định |
8 | Bình Định | 40 | Nghệ An |
9 | Bình Dương | 41 | Ninh Bình |
10 | Bình Phước | 42 | Ninh Thuận |
11 | Bình Thuận | 43 | Phú Thọ |
12 | Cà Mau | 44 | Phú Yên |
13 | Cần Thơ | 45 | Quảng Bình |
14 | Cao Bằng | 46 | Quảng Nam |
15 | Đà Nẵng | 47 | Quảng Ngãi |
16 | Đắk Lắk | 48 | Quảng Ninh |
17 | Đắk Nông | 49 | Quảng Trị |
18 | Điện Biên | 50 | Sóc Trăng |
19 | Đồng Nai | 51 | Sơn La |
20 | Đồng Tháp | 52 | Tây Ninh |
21 | Gia Lai | 53 | Thái Bình |
22 | Hà Giang | 54 | Thái Nguyên |
23 | Hà Nam | 55 | Thanh Hóa |
24 | Hà Nội | 56 | Thừa Thiên Huế |
25 | Hà Tĩnh | 57 | Tiền Giang |
26 | Hải Dương | 58 | TP Hồ Chí Minh |
27 | Hải Phòng | 59 | Trà Vinh |
28 | Hậu Giang | 60 | Tuyên Quang |
29 | Hòa Bình | 61 | Vĩnh Long |
30 | Hưng Yên | 62 | Vĩnh Phúc |
31 | Khánh Hòa | 63 | Yên Bái |
32 | Kiên Giang |
Danh sách 63 tỉnh thành phố và mã vùng điện thoại, biển số xe
Khác với điện thoại di động, để thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại bàn (còn gọi là điện thoại cố định), bạn cần phải bổ sung mã vùng của địa phương mà bạn muốn gọi đến.
Mỗi loại xe cơ giới khi được mua mới hoặc chuyển nhượng đều phải được cấp biển số xe bắt đầu từ số 11. Biển số này được gắn lên phía trước và phía sau của xe và được cơ quan công an địa phương cấp phát.
Sau đây là danh sách mã vùng điện thoại và biển số xe của 63 tỉnh thành trên cả nước:
STT | Tỉnh thành phố | Mã vùng điện thoại | Biển số xe |
1 | An Giang | 0296 | 67 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 0254 | 72 |
3 | Bạc Liêu | 0291 | 94 |
4 | Bắc Kạn | 0209 | 97 |
5 | Bắc Giang | 0204 | 98 |
6 | Bắc Ninh | 0222 | 99 |
7 | Bến Tre | 0275 | 71 |
8 | Bình Dương | 0274 | 61 |
9 | Bình Định | 0256 | 77 |
10 | Bình Phước | 0271 | 93 |
11 | Bình Thuận | 0252 | 86 |
12 | Cà Mau | 0290 | 69 |
13 | Cao Bằng | 0206 | 11 |
14 | Thành phố Cần Thơ | 0292 | 65 |
15 | Thành phố Đà Nẵng | 0236 | 43 |
16 | Đắk Lắk | 0262 | 47 |
17 | Đắk Nông | 0261 | 48 |
18 | Điện Biên | 0215 | 27 |
19 | Đồng Nai | 0251 | 39,60 |
20 | Đồng Tháp | 0277 | 66 |
21 | Gia Lai | 0269 | 81 |
22 | Hà Giang | 0219 | 23 |
23 | Hà Nam | 0226 | 90 |
24 | Thành phố Hà Nội (Thủ đô) | 024 | 29 – 33 và 40 |
25 | Hà Tây (đã sáp nhập) | N/A | |
26 | Hà Tĩnh | 0239 | 38 |
27 | Hải Dương | 0220 | 34 |
28 | Thành phố Hải Phòng | 0225 | 15-16 |
29 | Hòa Bình | 0218 | 28 |
30 | Thành phố Hồ Chí Minh | 028 | 41, từ 50-59 |
31 | Hậu Giang | 0293 | 95 |
32 | Hưng Yên | 0221 | 80 |
33 | Khánh Hòa | 0258 | 79 |
34 | Kiên Giang | 0297 | 68 |
35 | Kon Tum | 0260 | 82 |
36 | Lai Châu | 0213 | 25 |
37 | Lào Cai | 0214 | 24 |
38 | Lạng Sơn | 0205 | 12 |
39 | Lâm Đồng | 0263 | 49 |
40 | Long An | 0272 | 62 |
41 | Nam Định | 0228 | 18 |
42 | Nghệ An | 0238 | 37 |
43 | Ninh Bình | 0229 | 35 |
44 | Ninh Thuận | 0259 | 85 |
45 | Phú Thọ | 0210 | 19 |
46 | Phú Yên | 0257 | 78 |
47 | Quảng Bình | 0232 | 73 |
48 | Quảng Nam | 0235 | 92 |
49 | Quảng Ngãi | 0255 | 76 |
50 | Quảng Ninh | 0203 | 14 |
51 | Quảng Trị | 0233 | 74 |
52 | Sóc Trăng | 0299 | 83 |
53 | Sơn La | 0212 | 26 |
54 | Tây Ninh | 0276 | 70 |
55 | Thái Bình | 0227 | 17 |
56 | Thái Nguyên | 0208 | 20 |
57 | Thanh Hóa | 0237 | 36 |
58 | Thừa Thiên Huế | 0234 | 75 |
59 | Tiền Giang | 0273 | 64 |
60 | Trà Vinh | 0294 | 84 |
61 | Tuyên Quang | 0207 | 22 |
62 | Vĩnh Long | 0270 | 64 |
63 | Vĩnh Phúc | 0211 | 88 |
64 | Yên Bái | 0216 | 21 |
Xem thêm: Mã Zip Code 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2023
Tổng quan về 63 tỉnh/Thành phố của Việt Nam
Dưới đây là danh sách các vùng và tỉnh thành phố ở Việt Nam:
I. Ba miền của Việt Nam
- Miền Bắc
- Miền Trung
- Miền Nam
II. Tám vùng của Việt Nam
- Tây Bắc Bộ: Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái
- Đông Bắc Bộ: Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Phú Thọ, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Tuyên Quang
- Đồng Bằng Sông Hồng: Bắc Ninh, Hà Nam, Thành phố Hà Nội, Hải Dương, Thành phố Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc
- Bắc Trung Bộ: Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế
- Nam Trung Bộ: Bình Định, Bình Thuận, Thành phố Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ngãi
- Tây Nguyên: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng
- Đông Nam Bộ: Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh
- Đồng bằng Sông Cửu Long có 01 thành phố và 12 tỉnh bao gồm: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Thành phố Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh và Vĩnh Long.
Trong đó, Đồng Bằng Sông Hồng bao gồm 2 thành phố và 8 tỉnh, Tây Bắc Bộ bao gồm 6 tỉnh, Đông Bắc Bộ bao gồm 9 tỉnh, Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh, Nam Trung Bộ bao gồm 1 thành phố và 7 tỉnh, Tây Nguyên bao gồm 5 tỉnh và Đông Nam Bộ bao gồm 1 thành phố và 5 tỉnh.
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam phân theo Vùng – Miền
Dưới đây là danh sách chi tiết các tỉnh thành trong 8 vùng được phân chia như đã trình bày ở phần tổng quan về các vùng và tỉnh thành phố tại Việt Nam:
Các tỉnh Tây Bắc Bộ
Tây Bắc Bộ là một trong 8 vùng của Việt Nam, gồm 6 tỉnh thành. Vùng này giáp biên giới với Lào và Trung Quốc. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nằm ở phía Tây của Bắc Bộ, với những dãy núi cao và hiểm trở như dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Đá Vấp, dãy Pu Luông, dãy Sông Mã. Vùng Tây Bắc Bộ có khí hậu ôn đới và nhiệt độ thường dao động từ 15 – 28 độ C. Các dân tộc thiểu số như H’Mông, Thái, Dao, Nùng, Mường, Khơ Mú, La Hủ, La Chí… chiếm đa số dân số tại đây.
- Điện Biên
- Hòa Bình
- Lai Châu
- Lào Cai
- Sơn La
- Yên Bái
Các tỉnh Đông Bắc Bộ
Vùng Đông Bắc Bộ bao gồm 9 tỉnh, nằm ở phía Bắc và Đông Bắc Bộ của Việt Nam, giáp ranh với Trung Quốc phía Bắc và Biển Đông phía Đông. Địa hình chủ yếu là đồi núi, với những ngọn núi cao và sông suối chảy xiết, tạo nên phong cảnh hoang sơ và đẹp mê hồn.
- Bắc Giang
- Bắc Kạn
- Cao Bằng
- Hà Giang
- Lạng Sơn
- Phú Thọ
- Quảng Ninh
- Thái Nguyên
- Tuyên Quang
Các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng
Đồng Bằng Sông Hồng là một khu vực địa lý của miền Bắc Việt Nam, bao gồm hai thành phố và tám tỉnh. Khu vực này tiếp giáp với các vùng lân cận bao gồm Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Biển Đông và Bắc Trung Bộ. Nó được gọi là Châu thổ Sông Hồng bởi vì vùng đất này không chỉ là đồng bằng mà còn bao gồm các khu vực đồi núi.
- Bắc Ninh
- Hà Nam
- Thành phố Hà Nội
- Hải Dương
- Thành phố Hải Phòng
- Hưng Yên
- Nam Định
- Ninh Bình
- Thái Bình
- Vĩnh Phúc
Các tỉnh Bắc Trung Bộ
Bắc Trung Bộ là vùng miền trung bắc Việt Nam, bao gồm 6 tỉnh và thành phố. Vùng này bắt đầu từ phía nam của tỉnh Ninh Bình và kéo dài đến đèo Hải Vân. Bắc Trung Bộ giáp với Đồng Bằng Sông Hồng về phía bắc, Biển Đông về phía đông, Lào về phía tây và Nam Trung Bộ về phía nam. Địa hình của vùng này chủ yếu là đồi núi, với những ngọn núi cao vút và những thung lũng xanh mát.
- Thanh Hóa
- Nghệ An
- Hà Tĩnh
- Quảng Bình
- Quảng Trị
- Thừa Thiên Huế
Các tỉnh Nam Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ là một trong 8 vùng địa lý của Việt Nam, bao gồm 1 thành phố và 7 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận. Với vị trí địa lý nằm ở trung tâm đất nước, Nam Trung Bộ có sự kết nối giao thông thuận tiện, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào và Biển Đông.
Nam Trung Bộ là là một trong những điểm nóng của kinh tế Việt Nam với nhiều thành phố, cảng biển, khu công nghiệp, các cơ sở giáo dục và y tế phát triển. Ngoài ra, với vị trí quân sự quan trọng của đất nước, Nam Trung Bộ còn là một trong những khu vực có địa bàn quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia.
- Bình Định
- Bình Thuận
- Thành phố Đà Nẵng
- Khánh Hòa
- Ninh Thuận
- Phú Yên
- Quảng Nam
- Quảng Ngãi
Các tỉnh Tây Nguyên
Tây Nguyên là một vùng cao nguyên đất đỏ bazan nổi tiếng với màu mỡ, tọa lạc tại phía Tây Nam Việt Nam và bao gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Vùng này giáp ranh với Nam Trung Bộ về phía Đông, Lào và Campuchia về phía Tây và Đông Nam Bộ về phía Nam. Với địa hình đa dạng từ núi cao, đồi núi, đất trũng và thung lũng, Tây Nguyên có tiềm năng phát triển kinh tế đa dạng, bao gồm nông nghiệp, chăn nuôi, du lịch sinh thái, công nghiệp chế biến gỗ và năng lượng tái tạo.
- Đắk Lắk
- Đắk Nông
- Gia Lai
- Kon Tum
- Lâm Đồng
Các tỉnh Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất và là trung tâm kinh tế của Việt Nam. Vùng này bao gồm 1 thành phố và 5 tỉnh, tiếp giáp với các vùng lân cận là Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Biển Đông và Campuchia. Đây là vùng đất có nhiều đất trồng rau, cây công nghiệp, sản xuất nông nghiệp phát triển, đặc biệt là vùng Đồng Nai và Bình Dương, là trung tâm sản xuất công nghiệp của cả nước. Ngoài ra, Đông Nam Bộ còn có nhiều khu du lịch nổi tiếng như Vũng Tàu, Phan Thiết, Mũi Né, đảo Phú Quý…
- Bà Rịa Vũng Tàu
- Bình Dương
- Bình Phước
- Đồng Nai
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Tây Ninh
Các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long
Đồng Bằng Sông Cửu Long hay còn gọi là Miền Tây, là vùng đất trù phú và kinh tế phát triển nhất miền Nam Việt Nam. Miền Tây nằm ở cực Nam của đất nước và tiếp giáp với Campuchia, Biển Đông và Đông Nam Bộ. Vùng này bao gồm một thành phố và 12 tỉnh, với hệ thống sông ngòi phong phú và rộng lớn, cùng với địa hình đồng bằng phẳng lặng. Nơi đây còn là trung tâm sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và chăn nuôi gia súc, đồng thời cũng là cửa ngõ quan trọng giao thương với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- An Giang
- Bạc Liêu
- Bến Tre
- Cà Mau
- Cần Thơ
- Đồng Tháp
- Hậu Giang
- Kiên Giang
- Long An
- Sóc Trăng
- Tiền Giang
- Trà Vinh
- Vĩnh Long
Trên đây là danh sách đầy đủ 63 tỉnh thành phố trên toàn quốc Việt Nam, mỗi địa danh đều có những nét đặc trưng riêng và đa dạng về di sản văn hóa, lịch sử và thiên nhiên. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về những thông tin bổ ích, hãy theo dõi website BALICO của chúng tôi thường xuyên để cập nhật.
Tốt nghiệp CNTT và bắt đầu công việc Thiết kế web, SEO, Adwords,… từ 2008, với hơn 15 năm kinh nghiệm của mình, tôi thành lập BALICO với mục tiêu mang đến những giải pháp chuyển đổi số trong kinh doanh dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME), nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng hành cùng khách hàng tự tin bước vào kỷ nguyên công nghệ 4.0
Kết nối với tôi: Facebook | Tiktok | Twitter | Linkedin | Youtube | Blog